Bảng giá điện thường xuyên thay đổi khiến cho việc tính tiền điện hàng tháng có nhiều sai lệch. Dưới đây là cập nhật bảng giá tiền điện bán lẻ cho nhu cầu sinh hoạt, kinh doanh và sản xuất mới nhất được Intech Energy cập nhật từ trang thông tin điện từ của EVN. Bạn có thể dựa vào đây để tính tiền điện một cách chính xác.
Giá điện sinh hoạt mới nhất theo định mức 6 bậc
Theo quyết định mới nhất số 2699/QĐ-BCT ban hành vào ngày 11/10/2024, có những quy định và điều chỉnh liên quan đến giá bán lẻ điện cho các nhà phân phối điện và các nhóm khách hàng tiêu thụ điện. Từ ngày 11/10/2024, giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh lên 2.103 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Đối với các hộ gia đình sử dụng điện sinh hoạt, mức giá được chia thành 6 bậc, và càng sử dụng nhiều, giá điện càng cao. Dưới đây là bảng giá điện bậc thang theo công bố mới nhất của EVN:
Bậc thang giá điện | Số điện tiêu thụ (kWh) | Giá điện (đồng/kWh) |
Đối với điện bán lẻ sinh hoạt | ||
Bậc 1 | Từ 0 – 50 kWh | 1.893 |
Bậc 2 | Từ 51 – 100 kWh | 1.956 |
Bậc 3 | Từ 101 – 200 kWh | 2.271 |
Bậc 4 | Từ 201 – 300 kWh | 2.860 |
Bậc 5 | Từ 301 – 400 kWh | 3.197 |
Bậc 6 | Từ 401 kWh trở lên | 3.302 |
Đối với điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.776 |
Kể từ ngày 11/10/2024, khung giá cơ bản là 2.103 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế VAT).- Biểu giá bán lẻ điện (theo Quyết định 2699/QĐ-BCT ngày 11/10/2024)
Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:
– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
– Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
Bảng giá tiền điện của những đối tượng khách hàng khác
Giá bán điện cho khách hàng Ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) (Ngành sản xuất) |
1 | Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |
1. Giờ bình thường | 1.728 | |
2. Giờ thấp điểm | 1.094 | |
3. Giờ cao điểm | 3,1416 | |
2 | Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV | |
a. Giờ bình thường | 1.749 | |
b. Giờ thấp điểm | 1.136 | |
c. Giờ cao điểm | 3.242 | |
3 | Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV | |
a. Giờ bình thường | 1.812 | |
b. Giờ thấp điểm | 1.178 | |
c. Giờ cao điểm | 3.348 | |
4 | Cấp điện áp dưới 6kV | |
a. Giờ bình thường | 1.896 | |
b. Giờ thấp điểm | 1.241 | |
c. Giờ cao điểm | 3.474 |
Giá bán điện cho Khối hành chính sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện điều chỉnh (đồng/kWh) |
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
a. Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.851 | |
b. Cấp điện áp dưới 6kV | 1.997 | |
2 | Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp | |
a. Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 2.040 | |
8. Cấp điện áp dưới 6kV | 2.124 |
Bảng giá điện lẻ cho Kinh doanh
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đ/kWh) (Ngành kinh doanh) |
1 | Cấp điện áp từ 22kV trở lên | |
a. Giờ bình thường | 2.775 | |
b. Giờ thấp điểm | 1.535 | |
c. Giờ cao điểm | 4.795 | |
3 | Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV | |
a. Giờ bình thường | 2.965 | |
b. Giờ thấp điểm | 1.746 | |
c. Giờ cao điểm | 4.963 | |
4 | Cấp điện áp dưới 6kV | |
a. Giờ bình thường | 3.007 | |
b. Giờ thấp điểm | 1.830 | |
c. Giờ cao điểm | 5.114 |
Cách tính giá điện sinh hoạt
Để tính tiền điện sinh hoạt bạn cần biết được số điện năng tiêu thụ trong tháng. Tính số điện năng tiêu thụ, bạn sử dụng công thức: A = P x t.
Trong đó:
- A: Lượng điện tiêu thụ trong t giờ (kWh).
- P: Công suất tiêu thụ (kW).
- t: Thời gian sử dụng điện (h).
Cách khác: Bạn cần có chỉ số công tơ điện đầu tháng và cuối tháng. Công thức đơn giản để tính số điện đã tiêu thụ là:
Số điện tiêu thụ = Chỉ số công tơ cuối tháng – Chỉ số công tơ đầu tháng
Sau khi biết số điện tiêu thụ và xem nó thuộc bậc thang nào, bạn có thể tính tiền điện bằng công thức sau:
Tiền điện bậc N = Số số điện áp dụng giá điện bậc N x Đơn giá điện bán lẻ bậc N
Ví dụ: Giả sử gia đình bạn tiêu thụ 200 kWh trong tháng, cách tính tiền điện sẽ như sau:
- Bậc 1: 50 kWh x 1.893 đ/kWh = 94.650 đ
- Bậc 2: 50 kWh x 1.956 đ/kWh = 97.800 đ
- Bậc 3: 100 kWh x 2.271 đ/kWh = 227.100 đ
Tổng số tiền điện cho 200 kWh sẽ là:
Tổng tiền điện = 94.650 + 97.800 + 227.100 = 419.550 đ
Như vậy, với 200 kWh tiêu thụ trong tháng, gia đình bạn sẽ phải trả 419.550 đồng cho tiền điện, chưa bao gồm thuế và các khoản phụ phí khác.
Việc tính tiền điện sinh hoạt không quá phức tạp, nhưng cần chú ý đến các mức giá bậc thang để có thể ước tính chi phí sử dụng điện một cách chính xác. Hiểu rõ cách tính sẽ giúp bạn quản lý việc tiêu thụ điện hiệu quả hơn, tránh lãng phí và tối ưu hóa chi phí sinh hoạt hàng tháng.
Liệu có sự khác nhau giữa giá điện Hà Nội và các tỉnh thành khác?
Giá điện tại Hà Nội có khác biệt so với các tỉnh thành khác không? Câu trả lời là không, vì theo Quyết định số 648/QĐ-BCT của Bộ Công Thương giá điện áp dụng chung trên toàn quốc và không có sự khác nhau giữa các tỉnh thành.
Tuy nhiên, việc quản lý tiêu thụ điện và nhu cầu sử dụng của người dân ở từng khu vực cũng có thể tạo ra sự khác biệt trong hóa đơn điện hàng tháng, dù giá điện cơ bản vẫn đồng nhất trên cả nước.
Để giảm thiểu chi phí điện năng hàng tháng và bảo vệ môi trường, việc tiết kiệm điện trong sinh hoạt là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số cách hiệu quả để tiết kiệm điện:
- Sử dụng thiết bị điện có nhãn năng lượng: Chọn mua các thiết bị có dán nhãn tiết kiệm năng lượng (sao năng lượng), đặc biệt là các sản phẩm như tủ lạnh, máy lạnh, và đèn chiếu sáng.
- Dùng thiết bị từ năng lượng mặt trời: Hiện nay, có rất nhiều thiết bị điện sử dụng năng lượng mặt trời phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng mà còn tiết kiệm chi phí điện năng.
- Tắt thiết bị khi không sử dụng: Tắt đèn, quạt, tivi và các thiết bị điện khác khi ra khỏi phòng hoặc không cần sử dụng, tránh để ở chế độ chờ (standby).
- Sử dụng điều hòa hiệu quả: Đặt nhiệt độ điều hòa ở mức hợp lý, thường từ 25-27 độ C. Không nên đặt nhiệt độ quá thấp, gây tốn điện và ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Tận dụng ánh sáng và gió tự nhiên: Mở cửa sổ và rèm để sử dụng ánh sáng mặt trời và gió tự nhiên vào ban ngày, giảm thiểu việc sử dụng đèn và quạt điện.
- Sử dụng đèn LED: Thay thế các loại bóng đèn sợi đốt hoặc huỳnh quang bằng đèn LED tiết kiệm điện, có tuổi thọ cao và tiêu thụ ít năng lượng.
- Sử dụng thiết bị điện thông minh: Lắp đặt các ổ cắm, công tắc thông minh để kiểm soát và hẹn giờ tắt mở các thiết bị điện trong nhà một cách linh hoạt và tiết kiệm.
- Sử dụng máy giặt và máy nước nóng đúng cách: Hạn chế sử dụng máy giặt với số lượng ít đồ, dùng máy nước nóng ở nhiệt độ phù hợp và tắt ngay sau khi sử dụng.
- Bảo trì thiết bị điện thường xuyên: Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị điện như điều hòa, tủ lạnh, máy giặt để đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và không tiêu hao điện năng do lỗi kỹ thuật.
Trên đây là những thông tin liên quan đến bảng giá điện bậc thang mới nhất của Bộ Công Thương. Mặc dù giá điện tăng sẽ tác động đến chi phí điện sinh hoạt của người dân và hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, nhưng nó cũng mang lại nhiều lợi ích, như khuyến khích sử dụng nguồn năng lượng tái tạo và đảm bảo sự ổn định cho hệ thống điện quốc gia.
Lắp đặt hệ thống điện mặt trời là một giải pháp hữu hiệu để tiết kiệm chi phí điện lâu dài. Vì thế, đề xuất giá điện bậc thang mới không chỉ thúc đẩy việc tiết kiệm điện mà còn khuyến khích đầu tư vào năng lượng mặt trời. Nếu bạn quan tâm đến việc lắp đặt hệ thống điện mặt trời áp mái, hãy liên hệ với Intech Energy để được tư vấn và hỗ trợ!